___________________________________________________________________
Bài tập 2
Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong 6 tháng tới, căn cứ vào nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất của xí nghiệp. Đơn vị xác định số ngày sản xuất trong mỗi tháng như sau:
Bài tập 2
Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong 6 tháng tới, căn cứ vào nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất của xí nghiệp. Đơn vị xác định số ngày sản xuất trong mỗi tháng như sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Tổng |
Nhu cầu | 1200 | 900 | 1000 | 1200 | 1200 | 1500 | 7000 |
Số ngày sản xuất | 25 | 20 | 21 | 22 | 26 | 26 | 140 |
Biết các thông tin về chi phí như sau:
- Chi phí tồn trữ hàng hóa là 5.000đồng/sản phẩm/tháng
.- Chi phí thực hiện hợp đồng phụ là 10.000 đồng/sản phẩm.
- Mức lương trung bình làm việc trong thời gian qui định là 5.000đồng/giờ.
- Mức lương công nhân làm việc thêm giờ là 7.000đồng/giờ.
- Thời gian hao phí lao động cần thiết để chế tạo 1 sản phẩm mất 1,4 giờ.
- Chi phí khi mức sản xuất tăng thêm (chi phí huấn luyện, thuê thêm công nhân...) là 7.000đồng/sản phẩm tăng thêm.
- Chi phí khi mức sản xuất giảm (sa thải công nhân) là 8.000đồng/sản phẩm giảm.
Hãy lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong 6 tháng tới sao cho tổng chi phí phát sinh là thấp nhất.
Bài giải: Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và số ngày sản xuất của đơn vị, ta xác định được nhu cầu sản xuất bình quân mỗi ngày ở từng tháng như sau.
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Tổng |
Nhu cầu | 1200 | 900 | 1000 | 1200 | 1200 | 1500 | 7000 |
Số ngày | 25 | 20 | 21 | 22 | 26 | 26 | 140 |
Nhu cầu ngày | 48 | 45 | 48 | 55 | 47 | 58 | 50 |
Kế hoạch 1: Áp dụng kế hoạch thay đổi mức dự trữ bằng cách sản xuất ở mức ổn định trung bình là 50 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng.
Mức sản xuất trung bình 7000/140=50 sp
Trước tiên ta lập bảng tính, cột sản xuất được tính toán bằng cách là lấy số ngày sản xuất thực tế ở mỗi tháng nhân với lượng trung bình sản xuất mỗi ngày là 50 sản phẩm. Kết quả bảng tính như sau.
Tháng | Nhu cầu | Sản xuất | Tồn ĐK | Phát sinh | Tồn CK |
1 | 1200 | 1250 | - | +50 | 50 |
2 | 900 | 1000 | 50 | +100 | 150 |
3 | 1000 | 1050 | 150 | +50 | 200 |
4 | 1200 | 1100 | 100 | -100 | 100 |
5 | 1200 | 1300 | 100 | +100 | 200 |
6 | 1500 | 1300 | 200 | -200 | - |
Tổng | 7000 | 7000 | 700 |
Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Sản xuất- Nhu cầu
Xác định chi phí thực hiện kế hoạch này bao gồm 2 khoản mục phí là:
- Chi phí lương cho công nhân sản xuất trong giờ để hoàn thành 7.000 sản phẩm là:
7.000 sản phẩm * 1,4 giờ/sản phẩm * 5.000 = 49.000.000 đồng.
- Chi phí tồn trữ trong kỳ là: 700sản phẩm * 5.000đồng/sản phẩm/tháng = 3.500.000 đồng
Tổng chi phí là:
TC1= 49.000.000 + 3.500.000 = 52.500.000 đồng
Kế hoạch 2. Giữ mức sản xuất ổn định ở mức thấp nhất là 45 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng
- Tổng số sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế hoạch là:
45 sản phẩm/ngày * 140 ngày = 6.300 sản phẩm.
- Chi phí lương sản xuất trong giờ là:
6.300sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 5.000 = 44.100.000 đồng
- Số sản phẩm còn thiếu hụt là:
7.000 - 6.300 = 700 sản phẩm.
+ Có thể hợp đồng phụ với chi phí tăng thêm là:
700sản phẩm * 10.000đồng/sản phẩm = 7.000.000 đồng
Tổng chi phí là: TC2a = 44.100.000 + 7.000.000 = 51.100.000 đồng.
+ Có thể yêu cầu công nhân sản xuất thêm giờ cho số thiếu hụt:
700sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 7.000đồng/sản phẩm = 6.860.000 đồng
Tổng chi phí là: TC2b = 44.000.000 + 6.860.000 = 50.960.000 đồng.
So sánh 2 khả năng sản xuất nêu trên, ta chọn khả năng yêu cầu công nhân làm thêm giờ thì tổng chi phí là 50.960.000 đồng, thấp hơn so với khả năng hợp đồng phụ với đơn vị liên kết. Như vậy ta chọn khả năng làm thêm giờ đại điện cho kế hoạch này.
Kế hoạch 3. Sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, nếu nhu cầu tăng thì thuê thêm công nhân, nếu nhu cầu giảm thì sa thải công nhân.
- Chi phí trả lương công nhân:
7.000sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 5.000đồng/sản phẩm = 49.000.000 đồng.
- Chi phí thuê thêm công nhân:
600sản phẩm * 7.000đồng/sản phẩm = 4.200.000 đồng.
- Chi phí sa thải công nhân:
300sản phẩm * 8.000đồng/sản phẩm = 2.400.000 đồng.
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch này là TC3 = 49.000.000 + 4.200.000 + 2.400.000 = 55.600.000 đồng
Tháng | Nhu cầu | Sản xuất | Thuê thêm | Sa thải |
1 | 1200 | 1200 | - | - |
2 | 900 | 900 | - | 300 |
3 | 1000 | 1000 | 100 | - |
4 | 1200 | 1200 | 200 | - |
5 | 1200 | 1200 | - | - |
6 | 1500 | 1500 | 300 | - |
Tổng | 7000 | 7000 | 7000 | 300 |
Tương tự như vậy, chúng ta đưa ra càng nhiều kế hoạch thì có khả năng chọn được kế hoạch sản xuất có tổng chi phí thực hiện thấp nhất. Dựa trên kết quả của 3 kế hoạch trên thì ta chọn kế hoạch 2 với giải pháp thứ 2 có tổng chi phí nhỏ nhất là 50.960.000 đồng.
Download toàn bộ bài viết tại đây