Showing posts with label kinh tế vi mô. Show all posts
Showing posts with label kinh tế vi mô. Show all posts

Kinh tế vi mô - Lý thuyết về sản xuất

__________________________________________________________________

1. Một số khái niệm
Hàm sản xuất: là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (các đầu vào) gồm : nguyên liệu, lao động, vốn để tạo thành sản phẩm (đầu ra).
Quy trình sản xuất mô tả những số lượng đầu ra tối đa có thể được sản xuất bởi một số lượng các yếu tố đầu vào nhất định tương ứng với trình độ kỹ thuật nhất định.

2. Hàm sản xuất
2.1.Hàm sản xuất tổng quát
                  
Q = F(x1; x2; x3; x4……xn)

Trong đó          Q : số lượng sản phẩm đầu ra.
                         xi : số lượng yếu tố sản xuất i.

 Để đơn giản, ta chia các yếu tố sản xuất ra   làm 2 loại: vốn (K) và lao động (L)
  
Hàm sản xuất có thể viết lại:
                        Q = F (K, L)

Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn: là khoảng thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không đổi về số lượng sử dụng trong quá trình sản xuất. Trong ngắn hạn các yếu tố sản xuất được chia làm 2 loại:
- Yếu tố sản xuất cố định: vốn, nhân viên quản trị tối cao… biểu thị cho qui mô sản xuất nhất định.
- Yếu tố sản xuất biến đổi: nguyên nhiên vật liệu, lao động trực tiếp…
Dài hạn: là khoảng thời gian cần thiết để tất cả các yếu tố đầu vào biến đổi. Quy mô sản xuất thay đổi.

2.2.Hàm sản xuất ngắn hạn
Sản xuất với một đầu vào biến đổi được coi là sản xuất trong ngắn hạn.
Nếu chỉ xem xét một yếu tố đầu vào có thể biến đổi đó là lao động (L) các yếu tố khác như vốn (K) và công nghệ xem như là không đổi. Vì thế
                   Q = F(L)

Trong ngắn hạn, quan sát một yếu tố sản xuất biến đổi trong khi các yếu tố khác cố định thì sản lượng (Q), năng suất trung bình (AP), năng suất biên (MP) của yếu tố sản xuất biến đổi sẽ thay đổi theo các yếu tố này.
Sản lượng sản xuất (Q)
    Q trong ngắn hạn có đặc điểm:
- Ban đầu tăng L  -> Q tăng nhanh
- Sau đó tăng L -> Q tăng chậm dần -> Qmax
- Tiếp tục tăng L-> Q giàm
2.3. Hàm sản xuất dài hạn
Hàm sản xuất với hai đầu vào biến đổi được xem là hàm sản xuất dài hạn. Trong trường hợp này cả L và K cùng thay đổi.
Vì thế hàm sản xuất có dạng
                                Q = F (K, L)

3. Năng suất trung bình (AP)
AP của một yếu tố sản xuất biến đổi là số sản phẩm sản xuất trung bình trên một yếu tố sản xuất đó
APL = Q/L

4. Năng suất biên (MP)

MPL = ΔQ/ΔL = dQ/dL
Hình:  Đường tổng sản lượng
 Hình: Quy luật năng suất biên giảm dần

Vi dụ

Có thể chia quá trình sản xuất ra thành ba giai đoạn
- Giai đoạn 1: tăng số lượng lao động (L = 1 - 3) -> Q tăng APK tăng ->  APL  : chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng, hiệu quả sử dụng lao động tăng. APL đạt cực đại vào cuối giai đoạn 1 và đầu giai đoạn 2. Vì vậy, hiệu quả sử dụng lao động cao nhất ở cuối giai đoạn 1 và đầu giai đoạn 2.
- Giai đoạn 2: tăng số lượng lao động (L = 4 - 7) -> Q tăng -> APK -> MPL giảm  AP giảm, hiệu quả sử dụng vốn tiếp tục tăng đạt cực đại cuối giai đoạn 2 và đầu giai đoạn 3. Hiệu quả sử dụng lao động giảm.
- Giai đoạn 3: tăng số lượng lao động (L = 8 -10) ->  Q giảm -> APK giảm, APL giảm: hiệu quả sử dụng vốn và lao động đều giảm.

-  Năng suất biên giảm dần
Ban đầu năng suất biên gia tăng là do quá trình chuyên môn hóa và phân công lao động mà nó làm tăng năng suất lao động.
Sau đó năng suất biên giảm dần là do khi lao động tăng lên đến một mức nào đó, mỗi lao động tiếp cận với vốn (tư bản) ít hơn, ít không gian hơn để làm việc.
Quy luật năng suất biên giảm dần mô tả khi một xí nghiệp gia tăng sử dụng một yếu tố sản xuất biến đổi trong khi các yếu tố sản xuất  khác không đổi, thì năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi đó ngày càng giảm xuống.

- Mối quan hệ giữa APL và MPL
Khi MPL > APL thì  APL tăng
Khi MPL < APL thì  APL giảm
Khi MPL = APL thì  APL đạt cực đại

- Mối quan hệ giữa MP và Q
Khi MP > 0 -> Q tăng
Khi MP < 0 -> Q giãm
Khi MP = 0 -> Q đạt cực đại


Download toàn bộ bài viết tại đây

Kinh tế vĩ mô- chính sách tiền tệ


___________________________________________________________________

1. Chính sách tiền tệ mở rộng
Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng giảm xuống thấp hơn SL tiềm năng, thất nghiệp nhiều, NHTW có thể chống suy thoái bằng cách đưa ra chính sách tiền tệ mở rộng. Mở rộng tiền tệ có nghĩa là làm tăng MS bằng cách: mua CK của CP, giảm rbb, giảm lãi suất chiết khấu, tăng lãi suất tiền gửi
sử dụng séc. Khi MS tăng đường LM dịch chuyển xuống dưới (sang phải). Kết quả là sản lượng tăng, lãi suất giảm.
 Giả sử
            - Lúc đầu nền kinh tế cân bằng ở E1 (Y1, i1). NHTƯ tăng cung tiền tệ một lượng => LM1 dịch chuyển sang phải đến LM2.
            - Cung tiền tăng  do đó I giảm   khi Y chưa thay đổi I giảm đáng kể từ r1 đến r3 .
            - Lãi suất giảm làm I tăng và AD tăng, Ytăng và tăng cầu tiền.
Cầu tiền tăng, do vậy i sẽ tăng đến i2 => nền kinh tế tái lập trạng thái cân bằng tại E2 (Y2,i2).

Tóm lại, tác động của chính sách mở rộng tiền tệ làm tăng Y, đồng thời i giảm.
Với đường LM cho trước, chính sách tiền tệ làm thay đổi sản lượng nhiều hay ít do độ dốc đường IS quyết định. Đường IS càng dốc đứng thì tác động của chính sách tiền tệ càng yếu.

2. Chính sách tiền tệ thắt chặt (thu hẹp)
Khi sản lượng vượt quá sản lượng tiềm năng, nền kinh tế bị LP cao, NHTW có thể thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp để chống LP. Thu hẹp tiền tệ nghĩa là làm MS giảm bằng cách bán CK của CP, tăng rbb, tăng l/s chiết khấu, giảm l/s tiền gửi sử dụng séc. MS giảm =>  dịch chuyển đường LM lên trên (sang trái). Kết quả là sản lượng cân bằng tăng và SLCB giảm.

Download toàn bộ bài viết tại đây

Kinh tế vi mô - Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kinh tế Vi mô



1.  Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học?
            a. Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm   để sản xuất ra các hàng hoá.
            b. Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hoá lấy chất lượng cuộc sống.
            c. Để biết một mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế.
            d. Để tránh những nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.
            e. Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
2. Lý thuyết trong kinh tế học:
            a. Có một số đơn giản hoá hoặc bóp méo thực tế.
            b. Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh.
            c. Không thể có vì không thể thực hiện được thí nghiệm.
            d. Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hoá thực tế.
            e. Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.
3. Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc?
            a. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
            b. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng.
            c. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
            d. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
            e. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất.
4. Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung cá nhân vì:
            a. Giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn.
            b. Nguyên lý thay thế dẫn đến các hãng thay thế các hàng hoá và dịch vụ khác.
            c. Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân      các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá.
            d. b và c.
            e. Không câu nào đúng.
5. Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì:
            a. Quy luật hiệu suất giảm dần.
            b. Quy luật đường cầu co dãn
            c. Đường cầu dốc xuống.
            d. Tất cả các lý do trên.
            e. Không lý do nào trong các lý do trên.
6. Hiệu suất giảm dần hàm ý:
            a. Đường cầu dốc lên.
            b. Đường cầu dốc xuống.
            c. Đường cung dốc lên.
            d. Đường cầu dốc xuống.
            e. Bất kỳ điều nào trong các điều trên đều có nghĩa.
7. Tại sao doanh thu của nông dân lại cao hơn trong những năm sản lượng thấp do thời tiết xấu?
            a. Cầu co dãn hơn cung.
            b. Cung co dãn hoàn toàn.
            c. Cầu không co dãn; sự dich chuyển sang trái của cung sẽ làm cho doanh thu tăng.
            d. Cung không co dãn; sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho tổng doanh thu tăng.
            e. Không câu nào đúng.
8. Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì
a. Đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó.
            b. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó.
            c. Đường chi phí cận biên dốc xuống.
            d. Đường chi phí trung bình dốc xuống.
            e. Đường chi phí trung bình dốc lên.
9. Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là
            a. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có.
            b. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được.
            c. Ba tháng.
            d. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng dần.
10. Hiệu suất tăng theo quy mô có nghĩa là:
            a. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.
            b. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.
            c. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi.
            d. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần.
            e. Quy luật hiệu suất giảm dần không đúng nữa.

Bạn có thể download toàn bộ bộ câu hỏi kèm đáp án  Tại đây